U phì đại tuyến tiền liệt – Chẩn đoán dễ qua lâm sàng
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt là bệnh lý của nam giới. Triệu chứng lâm sàng dễ để phát hiện nếu chú ý khai thác về rối loạn bài xuất nước tiểu như đái khó, đái rắt... Bệnh tăng dần theo tuổi, chính vì vậy cần thăm khám và phát hiện sớm có ý nghĩa lớn trong việc điều trị làm hạn chế sự phát triển của u, giảm nguy cơ ung thư hóa và năng cao chất lượng cuộc sống cho nam giới cao tuổi
1. Định nghĩa: U phì đại tuyến tiền liệt là bệnh lý lành tính do sự quá sản các thành phần cầu tạo nên tuyến tiền liệt: Các tế bào của ống tuyến Accini và tế bào mô tổ chức đệm. Sự quá sản tiến triển dần dần theo thời gian gây ra rối loạn bài xuất nước tiểu và tinh dịch.
2. Chẩn đoán:
a. Cơ năng:
- Nam giới tuổi trung niên trở lên.
- Đái khó tăng dần, cảm giác đái không hết, nặng hơn là bí đái.
- Đái rắt, đái nhiều lần trong cả ngày đến mức đái vội, đái són…
- Đái đục, đái máu, đái buốt nếu có kèm viêm bàng quang.
- Rối loạn xuất tinh và rối loạn cương dương.
Qua khai thác triệu chứng cơ năng: Đánh giá điểm IPSS sẽ tiên lượng được hướng điều trị nội hay ngoại khoa, cũng như đánh giá hiệu quả điều trị.
b. Toàn thân:
- Tính tình thay đổi, có thể hay bực mình, khó chịu.
- Mất ngủ, gày yếu.
- Biểu hiện cắc các bệnh toàn thân khác nếu có kèm theo.
c. Thực thể:
- Khám hệ tiết niệu – sinh dục:
+ Thăm khám thận – bàng quang: Phát hiện thận to, cầu bàng quang có hay không?
+ Khám bẹn bìu: Có thoát vị bẹn kèm theo hay không?
+ Thăm trực tràng: Tuyến tiền liệt to, ngoài ra phát hiện bệnh lý trĩ, nứt kẽ hậu môn có kèm theo hay không?
- Khám các cơ quan khác để tìm bệnh lý khác kèm theo.
d. Cận lâm sàng:
- Miễn dịch: PSA thường trong giới hạn 4- 10ng/ml hoặc nhỏ hơn.
- Sinh hóa: Ure, Creatinin
- Siêu âm: Tuyền tiền to > 25g, nhu mô đồng nhất, đo thể tích nước tiểu tồn dư, các bệnh của bàng quang kèm theo: Túi thừa, viêm bàng quang,…
- Đo niệu động học:
Lưu lượng nước tiểu < 15ml/s. Nước tiểu tồn dư > 200ml.
- Sinh thiết tuyến tiền liệt qua siêu âm trực tràng: Các mẫu đều trả lời là quá sản ( khi PSA 4- 10 ng/ml).
- Tổng phân tích nước tiểu: Bạch cầu, hồng cầu niệu,....
3. Điều trị:
- Sử dụng thang điểm IPSS để chỉ định điều trị.
+ IPSS: 0- 7 điều trị bằng thay đổi lối sống, theo dõi.
+ IPSS: 8- 20, u nhỏ, không gây cản trở bài xuất nước tiểu nhiều à Điều trị nội, đánh giá lại điểm IPSS theo từng tháng.
+ IPSS > 20, U to gây cản trở bài xuất nước tiểu nhiều, ảnh hưởng nhiều tới cột sống à Chỉ định can thiệp ngoại: Xâm lấn, ít xâm lấn.
Hiện tại, tại bệnh viện ĐH Y Hà nội đã chuẩn hóa điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền liệt theo IPSS. Các bệnh nhân sau khi được chẩn đoán sẽ được hội chẩn và quyết định điều trị nội hay ngoại khoa.
Ở các bệnh nhân được điều trị nội tích cực trong 2 – 3 tháng mà IPSS không cải thiện, chất lượng cuộc sống không thay đổi sẽ được tư vấn lựa chọn phương pháp cắt u nội soi qua niệu đạo.
Bệnh nhân sau mổ cắt nội soi, được rửa bàng quang liên tục trong vòng 2- 3 ngày bằng dung dịch Nacl 0,9% pha Povidin, sau đó rút sond niệu đạo, và ra viện.
Sau 1 tháng khám lại, đánh giá lại sự thay đổi chất lượng cuộc sống và cải thiện sự bài xuất nước tiểu.
Tin nổi bật
- Khi bạn bị ung thư tuyến tiền liệt bạn vẫn có thể điều trị khỏi hoàn toàn
20/10/2024 - 19:38:59
- Điều trị bệnh lý bàng quang tăng hoạt: Tiểu nhiều lần, tiểu đêm, tiểu gấp
26/11/2023 - 19:30:03
- Hướng dẫn các bước phẫu thuật hạ tinh hoàn nôi soi
11/11/2022 - 23:02:35
- Điều trị rối loạn cương dương ít xâm lấn
26/09/2022 - 15:24:03
- Hình ảnh hẹp niệu đạo nam giơi trên phim chụp XQ xuôi dòng và ngược dòng
05/06/2022 - 21:41:28
- Tại sao thoát vị bẹn có thể gây teo tinh hoàn ở nam giới
24/03/2022 - 22:52:13