Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí các biến chứng của vỡ nền sọ
Trình bày chẩn đoán và nguyên tắc xử trí các biến chứng của vỡ nền sọ: Định nghĩa: vỡ nền sọ là tình trạng làm mất sự liên tục của xương vùng nền sọ do CTSN gây ra
I.Đại cương:
1.Định nghĩa: vỡ nền sọ là tình trạng làm mất sự liên tục của xương vùng nền sọ do CTSN gây ra
2.Nguyên nhân:
- TNGT,TNLĐ,TNSH
- Bị đánh vào đầu,bị ngã..
1.Lâm sàng:
- Vỡ nền sọ tầng trước:
- Tụ máu hố mắt kiểu đeo kính râm,chảy máu,DNT qua lỗ mũi.Trường hợp nặng có tổ chức não lòi ra qua lỗ mũi
- Có thể liệt thần kinh II,III
- Thường kèm theo tổn thương hàm mặt,do nền sọ phía trước tiếp giáp với hàm mặt.Đặc biệt là gãy xương hàm trên kiểu Lefort,nặng nhất là Lefort 4
- Vỡ nền sọ tầng giữa:
- Vỡ xương đá gây chảy máu tai,có khi chảy DNT qua lỗ tai,tụ máu dưới da vùng xương chũm(dấu hiệu muộn)
- Có thể tổn thương dây 8,dây 7
- Vỡ nền sọ tầng sau:Gây tụ máu dưới chẩm,tổn thương Đm đốt sống hoặc tiểu não
- Vỡ rãnh trượt:hiếm gặp và rất nặng,thường kèm tổn thương thân não
III.Các biến chứng và thương tổn phối hợp:
1.Máu tụ ngoài màng cứng:
- Là biến chứng hay gặp,chủ yếu ở người trẻ,người già ít hơn do màng não dính chặt vào xương sọ
- Nguyên nhân: chảy máu từ lớp xương xốp,tổn thương mạch màng não,đặc biệt Đm màng não giữa,và rách xoang TM
- LS:
- Có khoảng tỉnh điển hình
- Rối loạn tri giác:đánh giá theo thang điểm Glasgow.Cần đánh giá nhiều lần.Khi thấy giảm hơn 2 điểm cần nghĩ tới có khối máu tụ
- Dấu hiệu TK khu trú
- Giãn đồng tử cùng bên khối máu tụ
- Liệt nửa người bên đối diện
- Hay gặp giập não ở nền sọ,vùng tiếp xúc nhiều với xương sọ như thùy trán và thùy thái dương
- LS:biểu hiện tùy vào tính chất,vị trí và mức độ tổn thương não
- BN kích động,vật vã,hôn mê
- Có thể có liệt,rối loạn ngôn ngữ
- Dây I:
- Hay bị tổn thương,nhất là khi vỡ lá sàng
- LS:ngửi kém hoặc mất ngửi,thường 1 bên.Thường phát hiện muộn do BN kém tỉnh táo hoặc chảy máu mũi nên không khám được
- Dây II:
- Hay gặp trong vỡ nền sọ tầng trước
- Cơ chế:
- Vỡ ống thị giác chèn ép dây II
- Máu tụ sau nhãn cầu chèn ép phối hợp vỡ thành bên và trên của hố mắt
- Máu tụ chèn ép TM làm tắc TM trung tâm võng mạc gây thiếu máu
- LS:nhìn kém hoặc không nhìn được,giãn đồng tử,mất phản xạ ánh sáng
- Dây III,VI:
- Do vỡ xương vùng khe bướm
- LS:sụp mi,liệt vận nhãn,đồng tử giãn,mất khả năng điều tiết
- Dây VII,dây VIII: do vỡ xương đá
- Liệt dây VII: giảm thính lực hoặc điếc hoàn toàn
- Liệt dây VIII:liệt mặt ngoại biên
- Tổn thương ĐM cảnh ngoài:
- Do vỡ xương ở lỗ tròn bé làm máu chảy dữ dội hình thành máu tụ NMC hố thái dương,tiến triển nhanh
- LS:khoảng tỉnh ngắn,các dấu hiệu TK khu trú,tri giác xấu nhanh.Bn có thể tử vong nhanh chóng
- Tổn thương ĐM cảnh trong:
- Do xé rách màng cứng ở đoạn ĐM này đi qua làm máu chảy ồ ạt,dẫn thiếu máu gần nửa bán cầu
- LS:nhanh chóng hôn mê và tử vong
- Tổn thương ĐM cảnh trong đoạn xoang hang
- Hậu quả:rò Đm cảnh-xoang hang
- LS:ù tai liên tục,lồi mắt 1 bên,cương tụ các Tm ở mắt,nghe thấy tiếng thổi liên tục.Khi ép vào ĐM cảnh vùng cổ,BN hết ù tai,hết tiếng thổi
- Tổn thương ĐM đốt sống:
- Do vỡ tầng sau
- LS:chóng mặt,ngất khi quay cổ
- Hậu quả:rò nước não tủy vào qua mũi,qua họng,hoặc lỗ tai,sẽ gây viêm màng não
- Vỡ nền sọ tầng trước:rò qua xoang trán,rò nước NT qua mũi
- Vỡ nền sọ tầng giữa:rò DNT qua lỗ tai
- Rò qua xoang sàng:rò DNT vào họng,ít gặp
IV.Cận lâm sàng:
- Xét nghiệm cơ bản:
- CTM đánh giá tình trạng mất máu,nhiễm trùng
- XN DNT:làm XN sinh hóa,TB,cấy vi khuẩn,làm KSĐ khi rò DNT.Chú ý CCĐ khi BN có TALNS,rối loạn đông máu…
- Chẩn đoán hình ảnh
- CLVT: Sử dụng thông dụng trên lâm sàng để chẩn đoán xác định, phân loại, đánh giá các thương tổn phối hợp
- CĐ:
- Xác định tổn thương xương sọ
- Nghi ngờ tổn thương dây II:chụp CL dày 2mm vùng đỉnh hốc mắt để tìm tổn thương
- Nghi vỡ xương đá:chụp CLVT xương đá
- Hình ảnh:vỡ xương,máu tụ,phù não,dập não
- Chụp ĐM não:
- CĐ:nghi ngờ tổn thương mạch máu
- Trong rò ĐM cảnh –xoang hang:thấy lỗ rò,giãn TM mắt,thuốc lên ĐM não trước và giữa nghèo nàn
- Chụp XQ sọ quy ước:khó xác định trên XQ do bị khối xương mặt che lấp.Hiện ít làm
- Các XN phát hiện tổn thương phối hợp
1.Nguyên tắc:
- Hồi sức tích cực tùy tình trạng BN
- Tùy theo tổn thương mà có các PP xử trí thích hợp
a.Sơ cứu ban đầu:
- Đặt BN nằm đầu ngang hoặc đầu cao 30độ,tránh gập cổ
- Đặt các đường truyền TM truyền dịch,kháng sinh
- Thông thoáng đường thở,hô hấp hỗ trợ(thở oxy,đặt NKQ,mở KQ) nếu cần
- Thuốc chống phù não:manitol,lasix.Thuốc chống trụy mạch nếu cần
- Đặt sonde tiểu theo dõi lượng nước tiểu,dịch truyền
- Rò DNT:
- KS toàn thân liều cao:phối hợp cepha 3 và metronidazol
- Rò DNT qua mũi có vỡ lún thành sau xoang trán:PT
- Mở cửa sổ xương trán 2 bên
- Vá lỗ rò:bằng cân,màng xương phối hợp cồn sinh học
- Bịt lỗ thông từ xoang trán xuống mũi:bằng sáp ong tẩm betadin hoặc cơ
- Rò qua xương bướm,qua lỗ tai,xoang trán mà k vỡ lún thành sau
- Nội khoa:nằm đầu cao,KS,lợi tiểu để giảm tiết DNT.Trong thời gian 3 tuần
- Chọc dò tủy sống:khi điều trị nội thất bại.Chọc dò hàng ngày để rút DNT,mỗi lần 30-40ml.Tốt nhất dẫn lưu bằng catheter ở vùng thắt lưng,hạ thấp dần hệ thống dẫn lưu cho đến khi hết rò.Rút sau hết rò 5 ngày.Cần vô khuẩn tuyệt đối.
- PT:khi dẫn lưu DNT k có kết quả hoặc tái phát
- Rò qua mũi họng:mở nắp sọ trán 2 bên,tìm lỗ rò,vá tăng cường bằng cồn sinh học
- Rò qua tai:bịt hòm nhĩ bằng mỡ bụng,bịt lỗ vòi nhĩ bằng cân cơ thái dương
- Tổn thương TK
- Dây I:PT ít kết quả,tổn thương thường 1 bên mũi,nên điều trị nội
- Dây II:PT lấy máu tụ hố mắt khi lồi nhiều.Nếu vỡ ống thị giác có mảnh xương chèn ép,mổ ngay,mở rộng lỗ thị giác,giải phóng dây II
- DâyIII,IV ở khe bướm:ko có CĐ PT
- Dây VII:
- Liệt xuất hiện muộn:thường do phù nề,điều trị thuốc chống phù nề
- Liệt ngay từ đầu:mổ qua đường mê nhĩ để nối lại dây TK bằng vi phẫu
- Tổn thương mạch máu
- ĐM cảnh ngoài gây MTNMC:mổ lấy máu tụ,cầm máu bằng dao điện hoặc bít lỗ tròn bé băng cơ hoặc Spongel
- Rò ĐM cảnh-xoang hang: hiện nay,thường dùng điện quang can thiệp,dùng bóng để bịt lỗ rò
Tin nổi bật
- Phân loại các thương tổn GP trong CTSN và thái độ xử trí CTSN nặng
19/04/2015 - 15:53:33
- Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí máu tụ ngoài màng cứng do chấn thương
19/04/2015 - 15:47:52
- Nguyên tắc chẩn đoán và thái độ xử trí vết thương sọ não hở
19/04/2015 - 15:31:55
- Các phương pháp chẩn đoán xác định u não bán cầu đại não
19/04/2015 - 15:23:20
- Nguyên tắc điều trị hội chứng tăng áp lực nội sọ
19/04/2015 - 15:15:31
- Mô tả các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng chẩn đoán hội chứng tăng áp lực nội sọ
19/04/2015 - 15:04:32