Sinh bệnh học và nêu các nguyên nhân thường gặp của hội chứng tăng áp lực nội sọ
Trình bày sinh bệnh học và nêu các nguyên nhân thường gặp của hội chứng tăng áp lực nội sọ
Câu 105: Trình bày sinh bệnh học và nêu các nguyên nhân thường gặp của hội chứng tăng áp lực nội sọ
Trả lời:
I.Đại cương:
1.Định nghĩa: tăng áp lực nội sọ là hiện tượng áp lực thủy tĩnh của dịch não tủy ở trong não thất hoặc ngoài màng cứng trên 15mmHg( bình thường áp lực này chỉ khoảng 10mmHg ở tư thế nằm)
2.Đặc điểm:
- Là hội chứng thường gặp trong bệnh lý thần kinh
- Hậu quả chủ yếu gây lọt não và đe dọa tính mạng BN
-Hộp sọ cứng,kín và ko có khả năng giãn nở(trẻ em dưới 5 tuổi vẫn có khả năng giãn nở chút ít),chỉ có một lỗ thoát duy nhất là lỗ chẩm.Chứa đựng trong hộp sọ có 3 thành phần:tổ chức não,dịch não tủy và hệ thống mạch máu.Khi có hiện tượng tăng thể tích trong sọ,do hộp sọ ko có khả năng giãn nở,nên sẽ gây tăng áp lực trong sọ
-Bình thường,áp lực nội sọ đo trong não thất phụ thuộc vào tuổi,tình trạng não,HA tâm thu:
- Người lớn,trẻ em trên 10 tuổi:từ 10-15mmHg
- Trẻ dưới 2 tuổi:khoảng 2mmHg
- Trẻ từ 3-10 tuổi:từ 3-8mmHg
- Những người trên 50 tuổi có HA tâm thu dưới 90mmHg thì ALNS thấp hơn bình thường
- Cơ chế tổ chức:làm tăng thể tích tổ chức não
- Do các khối choán chỗ trong não như u não,áp xe não,khối máu tụ…
- TALNS tiến triển chậm,ít rầm rộ,gặp trong: khối u tiến triển chậm nhu u màng não,các khối choán chỗ xa các mạch máu lớn,xa đường lưu thông nước não tủy
- TALNS tiến triển nhanh:u ác tính,máu tụ trong sọ,khối choán chỗ làm tắc các mạch máu,lưu thông nước não tủy
- Phù não do các bệnh lý(ngộ độc,hạ natri máu…),trong chấn thương sọ não,phù não do vận mạch như phù não quanh u,đặc biệt u di căn.Các khối u kèm phù não nhiều xung quanh(u di căn) thì hội chứng TALNS xảy ra nhanh và ít bù trừ
- Cơ chế thể dịch:tăng thể tích dịch não tủy,gây dãn não thất
- Tăng tiết dịch não tủy: u đám rối mạch mạc,u màng não kề với đám rối mạch mạc…
- Giảm hấp thu:thường là hậu quả viêm màng não,chảy máu khoang dưới nhện
- ứ trệ tuần hoàn DNT.Bình thường,DNT tiết ra từ đám rối mạch mạc ở não thất bên,qua lỗ Monro vào não thất ba,qua cống não vào não thất tư,qua lỗ Luschka,Magendie vào khoang dưới nhện,qua các hạt thẩm thấu vào xoang tĩnh mạch dọc trên,rồi đổ vào tuần hoàn chung.Vì vậy,khi có sự tắc nghẽn ở 1 trong các thành phần trên,sẽ gây tắc nghẽn hệ tuần hoàn DNT,làm tăng thể tích DNT
- 3 trường hợp trên dẫn tới tích tụ nước não tủy làm giãn não thất.Sự giãn não thất thường tiến triển chậm do hiện tượng tái hấp thu DNT xuyên qua màng TB vách não thất.Trong các trường hợp tiến triển nhanh,cơ chế bù trừ bị phá vỡ sẽ dẫn đến giãn não thất cấp tính
- Cơ chế mạch máu:tăng thể tích hệ thống mạch não.
- Thường do tắc nghẽn các mạch máu lớn đổ vào xoang hoặc tắc xoang TM như xoang TM dọc trên,xoang TM bên
- Thường gặp trong viêm tắc tĩnh mạch,làm tuần hoàn tĩnh mạch trở về bị ngưng trệ,gây tăng áp lực nội sọ
- U não: tăng áp lực nội sọ có thể do:
- Thể tích khối u to gây chèn ép
- Phù nề quanh u hoặc ứ trệ tĩnh mạch
- Não úng thủy(hậu quả cuả tắc nghẽn đường lưu thông DNT)
- Nguyên nhân mạch máu
- Các khối máu tụ nội não
- Nhồi máu lan rộng
- Chảy máu màng não:tăng áp lực nội sọ do phù não hoặc não úng thủy cấp tính
- Viêm tắc tĩnh mạch não:thường từ từ
- Do chấn thương:
- Máu tụ ngoài màng cứng
- Máu tụ dưới màng cứng cấp hoặc mạn tính
- Chấn động não phù nề hoặc chảy máu
- Khối máu tụ trong não do chấn thương
- Bệnh não tăng huyết áp: trong tăng HA ác tính kèm theo phù não gây tăng áp lực nội sọ
- Do nhiễm khuẩn:
- Apces não(do vi khuẩn gây mủ,lao)
- Viêm não
- Viêm màng não do vi khuẩn,dày dính màng nào gây não úng thủy
- Não úng thủy bẩm sinh:hay gặp ở trẻ em do bệnh bẩm sinh(hẹp cống Sylvius,hội chứng Dandy-Walker..)
- Tăng áp lực nội sọ thể giả u:
- Nguyên nhân chưa rõ
- Hay gặp ở phụ nữ trẻ và tuổi vị thành niên có béo phì
- Tiến triển chậm trong thời gian tương đối dài
- Chẩn đoán chủ yếu dựa vào loại trừ
- Nguyên nhân khác:
- Do thuốc: corticoid,vitamin A,tetracyclin…
- Do ngộ độc: CO,chì…
- Nội tiết: suy tuyến cận giáp,bệnh Addison..
- Suy hô hấp mạn tính: tăng áp lực nội sọ do giãn các mạch máu não hậu quả của toan máu
Tin nổi bật
- Phân loại các thương tổn GP trong CTSN và thái độ xử trí CTSN nặng
19/04/2015 - 15:53:33
- Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí máu tụ ngoài màng cứng do chấn thương
19/04/2015 - 15:47:52
- Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí các biến chứng của vỡ nền sọ
19/04/2015 - 15:38:52
- Nguyên tắc chẩn đoán và thái độ xử trí vết thương sọ não hở
19/04/2015 - 15:31:55
- Các phương pháp chẩn đoán xác định u não bán cầu đại não
19/04/2015 - 15:23:20
- Nguyên tắc điều trị hội chứng tăng áp lực nội sọ
19/04/2015 - 15:15:31