các thể lâm sàng không điển hình của viêm ruột thừa cấp
Trình bày các thể lâm sàng không điển hình của viêm ruột thừa cấp
Câu 3: Trình bày các thể lâm sàng không điển hình của viêm ruột thừa cấp
Trả lời:
I.Đại cương:
1. Định nghĩa: VRT là tình trạng viêm nhiễm cấp tại ruột thừa
2.Đặc điểm:là 1 cấp cứu ngoại khoa thường gặp nhất,cần chẩn đoán sớm và mổ sớm(trước 6h)
3.Nguyên nhân :tắc lòng ruột thừa, nhiễm trùng , tắc nghẽn mạch máu
4.Thể điển hình dễ chẩn đoán.Thể ko điển hình thường khó chẩn đoán vì: vị trí bất thường của RT,triệu chứng đa dạng
II.VRT thể điển hình:
- LS:đau bụng vùng HCP,sốt nhẹ,ấn đau vùng HCP,có PUTB HCP
- CLS:
- Siêu âm:hình ảnh RT viêm
- Các xét nghiệm CĐHA khác:giúp chẩn đoán pb,hỗ trợ chẩn đoán
- Nội soi:vừa chẩn đoán vừa điều trị
1.Thể lâm sàng theo vị trí của RT:
a.VRT sau manh tràng :
- Chiếm 20-25% các trường hợp
- Vị trí đau :
-BN nằm nghiêng trái,sờ đau và PƯTB trên cánh chậu phải trong khi HCP ko đau và ko có PƯTB rõ rệt
- Có thể có phản ứng viêm cơ đái chậu:đau khi gấp đùi vào bụng
- Chẩn đoán phân biệt:
-Viêm cơ đái chậu: Siêu âm có ổ mủ
b.VRT trong tiểu khung :
- Thường gặp ở phụ nữ
- Triệu chứng:
-Đau và PƯTB thường ở vùng thấp của HCP or trên xương mu
-Có dấu hiệu kích thích tạng xung quanh:các dấu hiệu này chỉ thấy rõ khi hình thành áp xe tiểu khung
+Kích thích bàng quang :đái khó,đái dắt
+Kích thích trực tràng :mót rặn,ỉa chảy
-Thăm trực tràng-âm đạo:
+Túi cùng bên phải đau và dày lên
+Túi cùng Douglas căng và đau khi VRT để muộn - Chẩn đoán phân biệt với bệnh lý tiết niệu,trực tràng,viêm phần phụ :dựa vào siêu âm,xét nghiệm nước tiểu
- TH này ruột thừa nằm giữa ổ bụng , xung quanh là quai ruột nên khi viêm gây liệt ruột
- Lâm sàng:
-Đau bụng quanh rốn
-Hội chứng tắc ruột: nôn,bí trung đại tiện,bụng chướng
- XQ bụng ko chuẩn bị:quai ruột giãn,có ít mức nước hơi
- Mổ mới chẩn đoán xác định được
- Nguyên nhân:do ruột thừa dài hoặc manh tràng còn dính dưới gan
- Lâm sàng :
-Đau, PƯTB vùng HSP
- Chẩn đoán phân biệt với viêm túi mật cấp:Siêu âm giúp chẩn đoán pb.TH nghi ngờ nên mổ vì cả 2 nguyên nhân đều có chỉ định mổ cấp cứu
- Hiếm gặp, do đảo ngược phủ tạng
- Lâm sàng như VRT điển hình nhưng ở hố chậu trái . Nghe tim , XQ ngực thấy đảo ngược phủ tạng
- Nội soi để CĐ và điều trị là phương pháp tốt nhất
a.VRT ở trẻ còn bú:
-Hiếm gặp
-Toàn thân thay đổi nhanh,trẻ sốt cao nôn nhiều,ỉa chảy,cần phân biệt viêm phổi ở trẻ nhỏ
-Lâm sàng nghèo nàn,ko điển hình,thăm khám khó khăn
b.VRT ở trẻ em:
- Chẩn đoán thường muộn do triệu chứng k rõ ràng
- Lâm sàng:diễn biến nhanh
-Đau bụng: khó xác định vị trí,có thể đau cơn
-Nôn,ỉa chảy,biếng ăn
- PƯTB ko rõ,thường chỉ thấy ấn HCP trẻ đau,khóc thét,hất tay thầy thuốc ra
- HCNT rõ:trẻ sốt cao,suy sụp nhanh,dấu hiệu mất nước rõ - XQ :ko đặc hiệu,vài quai ruột giãn hơi,vài mức nước hơi ở HCP
- Phân biệt:viêm phổi,viêm ruột,lồng ruột,sốt vi rus
- Thường gặp 2 thể:VRT hoại tử và VRT hoại thư
- Đặc điểm:
-Ít gặp
-Tỉ lệ VRT vỡ, hoại tử cao do:CĐ muộn,mạch máu xơ vữa,dễ tắc mạch hoại tử
-Tiên lượng thường nặng - Lâm sàng :ko rầm rộ
-Đau bụng ít
- PƯTB HCP ko rõ do cơ thành bụng nhão
-Ko sốt,hoặc sốt nhẹ - Hay gặp 2 bệnh cảnh lâm sàng:
-VRT thể giả u :dễ nhầm với u manh tràng
-VRT thể tắc ruột hay bán tắc ruột
- Đặc điểm:
-Tử cung ngày càng to ra làm thay đổi vị trí ruột thừa
-Một số hoocmon được tiết ra nhiều hơn làm thay đổi một số triệu chứng - 3 tháng đầu,ruột thừa ở vị trí bình thường HCP: triệu chứng giống thể điển hình. Tuy nhiên dễ bỏ qua do tưởng là triệu chứng có thai :nôn,buồn nôn,sốt nhẹ
- Những tháng tiếp theo,RT thay đổi vị trí
-Tháng thứ 5:RT ngang rốn,cạnh thận-niệu quản,kích thích thận, niệu quản, triệu chứng giống viêm thận bể thận cấp
-Những tháng cuối,RT đẩy lên dưới sườn phải,điểm đau sẽ cao hơn - Khám:
-Cho BN nằm nghiêng trái,tử cung đổ sang trái,RT về vị trí bình thường
-Bn nằm ngửa,đẩy tử cung sang phải chạm ruột thừa gây đau
-Do tăng progesterone,thành bụng mềm nên phản ứng thành bụng và co cứng ko rõ ràng gây khó khăn cho chẩn đoán - Diễn biến: dễ gây VPM toàn thể,kích thích tử cung gây cơn co,dễ sẩy thai
a.VRT diễn biến nhanh
-Sau vài giờ đã có VPM
-Dễ nhầm với VPM do thủng dạ dày
b.VRT thể hoại tử: cơ năng và toàn thân dữ dội,thực thể nghèo nàn
- Cơ năng: đau bụng dữ dội,ko nôn,ỉa chảy phân thối khẳn
- Toàn thân: mạch nhanh,huyết áp tụt,chân tay lạnh,thiểu niệu hay vô niệu
- Thực thể :mơ hồ,ko rõ
- Mở bụng: dịch đen bẩn,RT vỡ từng mảng,hoại tử
- Bệnh cảnh sốc nhiễm trùng :vật vã,lơ mơ,mạch nhanh,huyết áp tụt,vô niệu
- Thực thể :nghèo nàn
- VRT trong lòng túi thoát vị
- VRT do giun chui vào RT
- VRT do lao
- VRT đã điều trị kháng sinh
- Hình ảnh Viêm ruột thừa đến sớm được phẫu thuật tại BV ĐHY Hà nội
- Sưu tầm và chia sẻ cùng nội trú ngoại
Tin nổi bật
- Phân loại các thương tổn GP trong CTSN và thái độ xử trí CTSN nặng
19/04/2015 - 15:53:33
- Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí máu tụ ngoài màng cứng do chấn thương
19/04/2015 - 15:47:52
- Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí các biến chứng của vỡ nền sọ
19/04/2015 - 15:38:52
- Nguyên tắc chẩn đoán và thái độ xử trí vết thương sọ não hở
19/04/2015 - 15:31:55
- Các phương pháp chẩn đoán xác định u não bán cầu đại não
19/04/2015 - 15:23:20
- Nguyên tắc điều trị hội chứng tăng áp lực nội sọ
19/04/2015 - 15:15:31