chỉ định và các phương pháp điều trị sỏi thận
chỉ định và các phương pháp điều trị sỏi thận
Câu 92:Trình bày chỉ định và các phương pháp điều trị sỏi thận?Trả lời:
I.Đại cương:
1.Định nghĩa:Sỏi thận là thành phần hữu hình vô cơ hay hữu cơ hình thành trong thận,có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm cho cơ thể.Tùy theo vị trí,thời gian lắng đọng mà sỏi có hình dáng,kích cỡ khác nhau.
2.Nguyên nhân-cơ chế:
-Sỏi nguyên phát:nguyên nhân toàn thân(rối loạn chuyển hóa),nguyên nhân tại chỗ(viêm nhiễm tại thận)
-Sỏi thứ phát:do nước tiểu bị ứ trệ
3.Dịch tễ:
- Chiếm 5-10% dân số,42% bệnh lý đường tiết niệu
-Tuổi:hay gặp 30-50 tuổi
-Nam /nữ = 2/1
-Yếu tố thuận lợi :
- Chế độ ăn,nước uống nhiều calci, phosphat, oxalat
- Khí hậu nóng , khô , hạn chế lượng nước tiểu và bài tiết
- Yếu tố di truyền
Chẩn đoán xác định sỏi thận,cần dựa vào cả lâm sàng và cận lâm sàng:
-Lâm sàng:
- Tiền sử
- Cơn đau quặn thận
- Đái máu
- Các triệu chứng của biến chứng:nhiễm khuẩn,suy thận,thận to nghi ứ nước,ứ mủ
- XQ hệ tiết niệu
- Siêu âm,CT
1.Nguyên tắc:
- Tống xuất sỏi ra khỏi hệ tiết niệu
- Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà các các biện pháp phù hợp
- Nội khoa:
+)Điều trị triệu chứng :
- Giảm đau:atropin,papaverin,visceralgine
- Chống nhiễm khuẩn:kháng sinh theo KSĐ
- Vừa có tác dụng điều trị bệnh,vừa có vai trò trong phòng bệnh,tái phát bệnh
- Cụ thể:
- Uống nhiều nước,dùng thuốc lợi tiểu,chống viêm: sỏi nhỏ có thể rơi xuống và đái ra ngoài
- Hạn chế tăng tiết tinh thể gây sỏi :
- Nguồn thức ăn:calci,acid uric
- Thay đổi chuyển hóa :
- Sỏi calci:cho thêm thiazil đào thải calci niệu và orthophosphat ức chế kết tinh phosphat canxi
- Sỏi acid uric:cho thêm Allopurinol
- Sỏi cystin:cho thêm D. penicillami
- Chống nhiễm khuẩn:kháng sinh theo KSĐ
- Thay đổi pH :
-Kiềm với sỏi acid uric và cystin
- Thuốc làm tan sỏi :còn nhiều tranh luận
b.Điều trị can thiệp ít sang chấn:
- Nguyên tắc chung:
- Sỏi bể thận <2cm:tán sỏi ngoài cơ thể
- Sỏi 2-3cm:có thể tán sỏi ngoài cơ thể kết hợp đặt thông niệu quản
- Sỏi >3cm:có thể lấy sỏi qua da
- Cụ thể:
- Tán sỏi ngoài cơ thể
- Nguyên lý: Ứng dụng sốc sóng điện từ năng lượng cao để tán sỏi qua da, tránh được các thủ thuật. Sỏi bị sốc sóng điện từ đánh vỡ thành mảnh nhỏ rồi theo dòng nước tiểu được đái ra ngoài
- CĐ:sỏi đài bể thận đk<2cm,lưu thông dưới sỏi còn tốt,không có hẹp niệu đạo
- CCĐ:sỏi quá lớn,quá rắn(cystin,acid uric),sỏi san hô
- Lấy sỏi qua da
- Kỹ thuật:tạo đường hầm qua da và nhu mô thận-bể thân,đặt ống soi vào thận lấy sỏi
- Ưu điểm:lấy hầu hết các loại sỏi (sỏi rắn, sỏi san hô)
- Nhược:biến chứng(chảy máu,nhiễm khuẩn,thủng đại tràng,thủng màng phổi),kỹ thuật viên phải thành thạo
- Chỉ định:
- Sỏi lớn >4cm,sỏi san hô
- Sỏi gây biến chứng nặng:ứ nước,ứ mủ,nhiễm khuẩn,suy thận
- Đã xử trí bằng các biện pháp ít sang chấn nhưng ko có hiệu quả
- Các phương pháp:
- Mổ mở:
- Mở bên thận có sỏi
- Mở nhu mô thận lấy sỏi ở các đài thận.
- Cắt thận bán phần:lấy sỏi và loại bỏ nhu mô bệnh lý
- Cắt thận toàn bộ nếu thận mất chức năng
- Đặt dẫn lưu thận
- Có thể khi lấy sỏi giải quyết các nguyên nhân tắc nghẽn:dị dạng bẩm sinh,chít hẹp bể thận,hội chứng khúc nối bể thận
- PT nội soi sau phúc mạc lấy sỏi
- Tán sỏi nội soi ngược dòng
- Chăm sóc sau mổ:
- Theo dõi vết mổ,dẫn lưu,toàn trạng
- Điều trị dự phòng nội khoa tránh tái phát
- Điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu,viêm thận bể thận
- Suy thận
-Cương cận giáp tiên phát,thứ phát:cắt bỏ tuyến cận giáp
-Bệnh lý toan hóa ống thận:dùng kalicitrat 4-6g/24h
-Loại bỏ nguyên nhân tắc nghẽn(dị tật bẩm sinh)
Tin nổi bật
- Phân loại các thương tổn GP trong CTSN và thái độ xử trí CTSN nặng
19/04/2015 - 15:53:33
- Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí máu tụ ngoài màng cứng do chấn thương
19/04/2015 - 15:47:52
- Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí các biến chứng của vỡ nền sọ
19/04/2015 - 15:38:52
- Nguyên tắc chẩn đoán và thái độ xử trí vết thương sọ não hở
19/04/2015 - 15:31:55
- Các phương pháp chẩn đoán xác định u não bán cầu đại não
19/04/2015 - 15:23:20
- Nguyên tắc điều trị hội chứng tăng áp lực nội sọ
19/04/2015 - 15:15:31