Bệnh Parkinson
Định nghĩa: Parkinson là một rối loạn thần kinh, có tiến triển chậm, do thoái hóa các neuron dopaminergic
· .
Câu 1: Chẩn đoán xác định bệnh Parkinson.
1. Lâm sàng: có 3 hội chứng:
· Hội chứng giảm động tác:
- Hay gặp ở người già hơn người trẻ
- Giảm động tác là mất các động tác tự động sơ cấp và giao thoa vớ các hoạt động tự phát.
- Biểu hiện:
+ Bn khó đứng lên khi đang ngồi ghế, khi bắt đầu bước đi thì khó khăn, bước chân ngắn, rối loạn các động tác vung tay giữ thăng bằng khi đi, khó giữ thăng bằng khi dừng lại. Do vậy người già bị Parkinson hay bị ngã.
+ Vẻ mặt bất động, sững sờ, như người mang mặt nạ
+ Ít chớp mắt, nhai nuốt chậm chạp, cười khóc đều bị trở ngại
+ Chữ viết ngày càn nhỏ đi và không đọc được, đây là triệu chứng đầu tiên gợi ý bệnh Parkinson.
+ Do ảnh hưởng của cảm xúc, có thể diễn ra những động tác nghịch thường.
- Là nhóm triệu chứng phức tạp trên LS, có khi chỉ thấy triệu chứng này mà không kèm triệu chứng run
· Hội chứng tăng trương lực cơ:
- Tăng trương lực cơ có tính chất tạo hình, uốn sáp và hiện tượng răng cưa là triệu chứng điển hình của bệnh Parkinson. Thường xảy ra ở các cơ đối trọng làm cho bệnh nhân có tư thế đặc biệt: đầu nghiêng, lưng gù, gối hơi gập.
- BN khó khăn khi mặc quần áo, làm các động tác như khâu, chải đầu.., cần phân biệt các triệu chứng do bệnh lý khớp gây ra.
- Tăng trương lực thấy rõ khi đứng, tăng lên khi mệt mỏi lo lắng, khi co cơ đối bên.
- Có thể thấy HC bó tháp nhưng chủ yếu là tăng phản xạ, babinski (+) 1 hoặc 2 bên
- Tăng trương lực cơ có tính chất tạo hình của ngoại tháp và triệu chứng sớm nhất có thể là căng cứng -> làm cho biểu hiện giảm động tác trầm trọng hơn, cũng như chi phối sự phối hợp động tác và cả sự điều chỉnh tư thế.
· Hội chứng run:
- Run xuất hiện từ từ, run có thể ở mặt, môi dưới, hàm dưới, cằm, run ngọn chi xuất hiện sớm rồi dần dần lan xuống gốc chi và khu trú ở một bên cơ thể trong những năm đầu.
- Run nhỏ, tần số 4-8 lần/s, cũng có thể nhanh hơn.
- Run ở tư thế ngủ nghỉ, khi làm động tác hữu ý không run, tăng lên khi mệt mỏi, xúc động
- Run có thể xuất hiện muộn có khi Bn hoàn toàn không run.
· Rối loạn dáng đi:
- Bước chân ngắn, khó khi bắt đầu bước, bước đi không chắc chắn, có xu hướng đi giật lùi, ngừng đọt ngột khi đang đi hoặc đi nhanh dần về phía trước, hoặc không bước được gây ra hiện tượng giậm chân tại chỗ.
- Là triệu chứng đặc hiệu cho Parkinson không gặp ở người già bình thường
· Rối loạn tâm thầnkinh:
- Tình trạng lú lẫn tinh thần:
- Rối loạn nhận thức nhẹ: rối loạn trí nhớ
- Tâm thần chậm: có thể xuất hiện đơn độc, hoặc tiếp theo rối loạn nhận thức
- Sa sút tâm thần kiểu Alzheimer, nhưng khác Alzheimer là không rối loạn mất ngôn - mất dùng đọng tác – mất nhận thức.
- Trầm cảm
· Rội loạn thần kinh thực vật:
- Rối loạn tiêu hóa: Tăng tiết nước bọt, giảm nuốt, giảm nhu động dạ dày, ruột gây kém hấp thu, chướng bụng, táo bón
- Rối loạn về tim mạch:
+ Giãn tĩnh mạch, phù chi dưới vào cuối ngày
+ Tụt HA tư thế, có thể tụt HA sau ăn, nặng lên do L – dopa
- Rối loạn khác:
+ Rối loạn tiểu tiện: đái dắt
+ Tăng tiết mồ hôi
+ Đồng tử co nhỏ
· Dấu hiệu khác:
- Đau cơ gốc chi và chi dưới do tăng trương lực
- Rối loạn ngữ điệu nói
- Rối loạn khớp
2. Cận lâm sàng:
· Test với L-Dopa:
- Bn uống 200 mg L-Dopa sáng sớm lúc đói rồi kiểm tra sau mỗi 15 phút.
- Nếu đỡ chứng tỏ tổn thương vùng dopamin nergic và là hội chứng Parkinson.
· Sinh hóa:
- Định lượng Dopamin trong máu, nước tiểu, nước não tủy thấp (chưa thông dụng).
· XN khác: CT Scanner, MRI sọ não: chẩn đoán khối u trong hội chứng Parkinson, điện não đồ: bình thường.
Câu 2: Điều trị Parkinson
Trả lời:
1. Điều trị nội khoa:
a. L- dopa:
- Dopamin không đi qua hàng rào máu não nên phải dùng L - dopa, phối hợp L-dopa với Benserazid (Modopar) hoặc carbidopa(Sinemet) để làm giảm chuyển dạng L –dopa ở ngoại vi
- Là thuốc được ưu tiên lựa chọn có tác dụng chủ yếu lên HC tăng trương lực – giảm động tác.
- Sau 3-5 năm điều trị xuất hiện tác dụng on – off. Chia nhỏ liều, phối hợp các thuốc chủ vận Dopamin có thể làm giảm tác dụng này
- Không dùng cho BN suy vành, suy tim, loét dạ day tiến triển
- Nguyên tắc: Liều tăng dần. nuốt cả viên, khi đã đạt được sự cân bằng, có thể thay viên 125 mg bằng viên 250 mg với liều tương ứng. Tránh dùng với vitamin B6: vì làm mất tác dụng của Levodopa.
b. Thuốc chủ vận Dopamin
- Trivastal 50 mg x 1-2 viên/ngày
- Bromocryptine (Parlodel) 1 mg x 2-5 viên/ngày.
c. Thuốc chống cholinergic:
- Artane 2 mg x 2-4 viên/ngày
+ Tác dụng chống cholinergic TW và ngoại biên.
+ Tác dụng phụ: Khô mồm
Rối loạn thị giác.
Táo bón.
Rối loạn tiểu tiện.
- D-Deprenyl 5 mg (imao – b): 10 mg/ngày
Akineton 4 mg: 2 viên/ngày
Tăng hoạt động chống cholinergic ở TW và địa phương.
d. Thuốc úc chế MAO – B
Sélégilline: cho phép kéo dài thời gian hoạt động của dopamine trong thể vân, cho phép giảm liều L – dopa, đồng thời ngăn cản các gốc tự do gây độc TB
e. Thuốc chống co cơ:
- Mydocalm 50 mg: 2-4 viên/ngày.
- Decontractyl 250 mg: 2 viên/ngày
2. Điều trị ngoại khoa:
- Phẫu thuật định vị đúng nhân tổn thương.
3. Các thuốc không được dùng:
- Không dùng Reserpine, Aminazine, Aldomet.
- Chống chỉ định dùng L dopa, Modopar trong rối loạn tâm thần nặng, nhồi máu cơ tim mới, loét dạ dày tá tràng cấp.
4. Theo dõi bệnh nhân.
- Lâm sàng là chủ yếu.
- Theo dõi huyết áp : cơn THA, hạ HA tư thế.
- Rối loạn không dung nạp thuốc : rối loạn tiêu hóa.
- Đánh giá liều lượng dùng.
- Phát hiện các trường hợp quá nặng :
+ Hội chứng lo âu trầm cảm.
+ Tình trạng lú lẫn.
+ Không có tác dụng trong điều trị.
+ Mất vận động từng lúc theo nhịp circadien.
- Không phụ thuộc vào điều trị (theo nhịp : xuất hiện 2-4 h sau dùng Dopamin -> tác dụng đóng mở).
- Rối loạn vận động : miệng lưỡi mặt (sau dùng Dopamine) : thân, ngón chân, tay -> đi lại khó.
Tin nổi bật
- Phân loại các thương tổn GP trong CTSN và thái độ xử trí CTSN nặng
19/04/2015 - 15:53:33
- Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí máu tụ ngoài màng cứng do chấn thương
19/04/2015 - 15:47:52
- Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí các biến chứng của vỡ nền sọ
19/04/2015 - 15:38:52
- Nguyên tắc chẩn đoán và thái độ xử trí vết thương sọ não hở
19/04/2015 - 15:31:55
- Các phương pháp chẩn đoán xác định u não bán cầu đại não
19/04/2015 - 15:23:20
- Nguyên tắc điều trị hội chứng tăng áp lực nội sọ
19/04/2015 - 15:15:31