CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CÁC KHỐI U BUỒNG TRỨNG
Khối u buồng trứng: Là những khối u có vỏ bọc ngoài, trong có chứa dịch. Gặp ở mọi lứa tuổi.
Đại cương:
à Khối u buồng trứng: Là những khối u có vỏ bọc ngoài, trong có chứa dịch. Gặp ở mọi lứa tuổi.
à U nang buồng trứng đựơc chia làm 2 loại:
- U nang cơ năng:
- U nang thực thể.
I- U NANG CƠ NĂNG:
à ĐN: là những u nang nhỏ, ở 1 or 2 bên buồng trứng, sinh ra do RL chức phận của buồng trứng, không có tổn thương giải phẫu tại buồng trứng.
- Là những nang nhỏ, vỏ mỏng, căng mọng, chứa nhiều nước.
- Xảy ra ở người còn hành kinh, có trong 1 vài chu kỳ kinh rồi tự nhiên mất đi.
- Có 1 or nhiều nang, xuất hiện 1 or 2 bên buồng trứng.
Có 3 loại nang cơ năng:
1- Nang bọc noãn:
- Là 1 trường hợp nang DeGraff không vỡ vào ngày quy định nên không thành lập hoàng thể, bọc này tiếp tục lớn (có thể 3-10cm) và tiếp tục tiết nhiều Estrogen. Do vậy bệnh nhân sẽ chậm kinh.
- Khi bọc noãn vỡ sẽ gây chảy máu như rong kinh.
à Lâm sàng:
- Rong kinh như GEU.
- Chậm kinh.
- Đau bụng: chỉ khi nang bị xoắn or vỡ.
à CLS:
- HCG (-).
- SÂ: cho chẩn đoán (+):
à Chẩn đoán (+): Lâm sàng + HCG
à Chẩn đoán phân biệt:
- CNTC: LS có thể giống với CNTN nhưng HCG (+) trong CNTC.
+ SÂ: cho chẩn đoán chắc chắn hơn.
- Nang hoàng tuyến: Chủ yếu xảy ra ở những bệnh nhân chửa trứng, KNBN or Bn vô sinh được điều trị kích dục tố liều cao.
+ HCG tăng rất cao.
- Nang hoàng thể:
+ Chỉ gặp trong thời kỳ có thai, nhất là PN NĐTN, sinh đôi…
+ DH thai nghén: Chậm kinh, thai nghén…
+ HCG (+)
+ Có biểu hiện của tăng tiết Estrogen và Progesterol.
àĐiềutrị:
2- Nang hoàng tuyến:
- Do hoàng tuyến không teo đi trong giai đoạn II của vòng kinh.
- Hay xảy ra ở Bn chửa trứng, KNBN, Bn vô sinh dùng thuốc kích dục tố tuyến yên liều cao.
- Lớn hơn nang bọc noãn, gặp ở 1 or cả 2 bên buồng trứng.
-
B- U NANG THỰC THỂ:
à ĐN: U nang thực thể là những khối u lành tính của buồng trứng, có thể 1 or 2 bên. Tuy nhiên vẫn có khả năng chuyển thành ác tính.
- Đường kính khối u nang thực thể thường > 5cm, lớn hơn nang cơ năng.
à Có 3 loại U nang thực thể:
(1) Nang nước: thường chỉ có 1 túi, thành nang mỏng, vỏ nang là 1 lớp tế bào lát đơn. Trong nang chứa chất dịch trong. Nang nước thường có cuống và ít khi dính vào tổ chức xung quanh.
(2) Nang nhầy: thường hay gặp ở 1 bên buồng trứng, thành nang dày, gồm 2 lớp tế bào, lớp trong là lớp thượng bì trụ đơn, lớp ngoài là tổ chức xơ -> dễ gây đính với tổ chức xung quanh. Trong nang chứa chất dịch lầy nhầy màu vàng nhạt.
(3) Nang bì: thường gặp ở cả 2 bên buồng trứng, thành nang có cấu trúc giống như da: gồm 1 lớp thượng bì kép với các tổ chức thường thấy ở da như lớp sừng, tuyến mỡ, tuyến mồ hôi…Trong nang chứa chất nhầy đặc như bã đậu lẫn với tóc, răng, xương…
I- Triệu chứng:
1- Cơ năng:
- Đa số khi khối u nang buồng trứng khi còn nhỏ thường không gây ra triệu chứng cơ năng nào. Bệnh nhân vẫn có kinh hàng tháng, vẫn có thai bình thường. Chủ yếu khối u được phát hiện tình cờ khi khám phụ khoa định kỳ, or khi mang thai SÂ thấy có h/a u nang.
- Khi khối u lớn dần gây biểu hiện:
+ cảm giác nặng bụng dưới hay Bn sờ thấy khối khiến Bn phải đi khám.
+ Đau trong hố chậu.
+ Có khi có RLKN: rong kinh, thống kinh.
+ Chèn ép vào niệu quản, bàng quang gây đái dắt, đái khó..
+ Chèn ép vào TM chủ bụng gây toần hoàn bàng hệ vùng bụng dưới.
+ Có khi Bn vào viện trong tình trạng đau dữ dội vì biến chứng cấp tính của u nang: Xoắn vỡ..
2- Thực thể:
- Nhìn: Nếu khối u to quá sẽ nhìn thấy khối u gờ lên vùng hạ vị, lệch sang 1 bên hố chậu/.
+ TH bàng hệ vùng hạ vị do khối u chèn ép vào TM chủ bụng.
à Sờ:
- Khám ngoài: Khối u vùng hạ vị, mềm, không đau, di động biệt lập với TC.Nếu là khối u nang nhầy, dính với tổ chức xung quanh thì khối u di động hạn chế.
- Thăm ÂĐ:
+ Khối u còn nhỏ: TC và CTC bình thường, có thể bị đẩy lệch sang 1 bên đối diện. U nằm cạnh TC, mềm, đều, căng, di động biệt lập với TC.
+ Khối u to: TC bị đẩy lệch sang bên đối diện.
+ Nếu khối u dính với d/c Rộng: khối u di động khó.
3- Cận lâm sàng:
à HCG (-)
à SÂ: cho phép chẩn đoán xác định, loại U nang,
- U nang: dịch đồng âm hay khác âm; Vỏ thành dày hay mỏng; nhiều thùy??; có cuống hay kô;
+ U nang nước: dịch đồng âm, thành mỏng.
+ U nang nhầy: có nhiều múi, trong lòng âm vang kém.
+ U nang bì: thường thấy ở cả 2 bên buồng trứng, dịch hỗn hợp,
- Có dịch trong ổ bụng ko, Chức năng 2 thận, niệu quản xem có chèn ép ko
- TC và 2 phần phụ.
à XQ bụng không chuẩn bị để tìm h/a mảnh răng, xương.
à Chụp TC vòi trứng có cản quang: thấy TC bị đẩy lệch sang 1 bên.
- Vòi trứng bị kéo về phía có nang.
II- Chẩn đoán:
1- Chẩn đoán xác định:
- Lâm sàng: khi khối u đã to.
CLS: HCG; SÂ.
2- Chẩn đoán phân biệt:
à Các trường hợp có HCG (+): TC có thai, GEU.
à Khối u nhỏ nằm trong tiểu khung;
- U xơ TC: dễ nhầm với UXTC khi khối u dính với d/c rộng và TC,
+ Rong kinh, rong huyết.
+ Chụp buồng TC-vòi trứng: Kích thước TC to hơn bình thường.
+ SÂ: cho chẩn đoán phân biệt.
- Viêm phần phụ dẫn tới ứ nước, ứ mủ ở vòi trứng:
+ Tiền sử viêm nhiễm, ra khí hư nhiều.
+ Sốt, đau nhiều 1 or 2 bên phần phụ.
+ Khám thấy vùng hạ vị tương ứng ấn đau.
à Khối u to lan lên vùng bụng cần phân biệt với Cổ trướng: Gõ đục, vùng đục cong lên trên.
- U mạc treo:
- Thận đa nang:
- Ung thư buồng trứng.
à U nang cơ năng:
- Nang bọc noãn
- Nang hoàng tuyến.
- Nang hoàng thể
à Các dạng u nang thực thể:
- Nang nước, nang nhầy, nang bì.
III- Tiến triển và biến chứng:
U nang BT thường tiến triển chậm, âm thầm, lặng lẽ trong nhiều năm, khi to lên hay khi gây ra biến chứng thì mới biết được.
1- Xoắn nang (cấp or bán cấp)
- Là biến chứng hay gặp nhất. Thường xảy ra với những nang nước do có cuống dài, đôi khi cũng xảy ra với nang bì do khối u nang nặng.
-Nếu xoắn nang cấp tính thì Bn sẽ đau bụng dữ dội, sốc…
- Cần phải mổ cấp cứu.
2- Tiến triển thành ung thư:
- Là biến chứng đáng sợ nhất. Thường xảy ra với nang nước
- Cần phải nghĩ tới biến chứng ung thư hoá khi thấy khối u to lên bất thường, nhanh, dính vào các tạng xung quanh, cổ trướng, dịch cổ trướng có TB ung thư.
- Bn gầy sút đi nhanh chóng.
- Cần phải phẫu thuật cắt bỏ khối u và điều trị hoá chất.
3- Biến chứng trong khi có thai:
- Các u nang buồng trứng có thể gây sảy thai, đẻ non, nhiễm khuẩn.
- Một u nang phát triển trong ổ bụng có thể là nguyên nhân gây nên ngôi bất thường, khối u chèn ép vào đoạn dưới TC gây cản trở đường xuống của thai.
4- Các biến chứng hiếm gặp khác:
- Vỡ nang: xảy ra sau khi bi xoắn nhiều vòng. Thường xảy ra với nang nhày
- Chảy máu trong nang: cũng xảy ra khi nang bị xoắn, làm nang to nhanh lên
- Nhiễm khuẩn nang: Cũng xảy ra sau khi nang xoắn, làm nang to lên, dính với các tạng xung quanh, biểu hiện LS giống như VFM tiểu khung
- Nang chèn ép các tạng trong tiểu khung: nang kẹt ở túi cùng Douglas, chèn ép vào trực tràng, or bàng quang.
IV- Điều trị:
- Nếu khối u có kích thước < 6cm, nghi là u nang cơ năng -> tiến hành theo dõi trong vài vòng kinh. Dựa vào lâm sàng và siêu âm để chẩn đoán.
- Nếu không phân biệt được u nang cơ năng hay thực thể thì cần phải mổ nội soi chẩn đoán và xử trí.
à Mọi trường hợp khi đã chẩn đoán là U nang thực thể thì dù to hay nhỏ cũng nên mổ cắt bỏ khối u.
à Nang nước:
- U nhỏ ở người còn trẻ: có thể cắt bỏ nang để lại nhu mô buồng trứng lành, với điều kiện vỏ nang nhắn, không có nhú nào.
- Với người nhiều tuổi, đẻ nhiều lần thì nên cắt bỏ toàn bộ buồng trứng bên có khối U, or cắt bỏ cả phần phụ bên đó, vì có nhiều khả năng thoái hoá.
à Nang nhày: nên cắt bỏ buồng trứng bên có nang vì khối U thường dính vào các tạng xung quanh nên khó bóc tách được khối U.
à Nang bì: Nếu nang nhỏ thì có thể cắt bỏ khối U, để lại nhu mô buồgn trứng lành.
* Tất cả khối U sau khi được cắt bỏ đều phải gửi đi GPB để:
- Xác định loại U nang.
- Xác định xem U lành or U ác.
Sưu tầm - sửa chữa: tài liệu bác sĩ nội trú
Tin nổi bật
- Phân loại các thương tổn GP trong CTSN và thái độ xử trí CTSN nặng
19/04/2015 - 15:53:33
- Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí máu tụ ngoài màng cứng do chấn thương
19/04/2015 - 15:47:52
- Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí các biến chứng của vỡ nền sọ
19/04/2015 - 15:38:52
- Nguyên tắc chẩn đoán và thái độ xử trí vết thương sọ não hở
19/04/2015 - 15:31:55
- Các phương pháp chẩn đoán xác định u não bán cầu đại não
19/04/2015 - 15:23:20
- Nguyên tắc điều trị hội chứng tăng áp lực nội sọ
19/04/2015 - 15:15:31