Loãng xương
Loãng xương là hiện tượng mất chất khoáng của xương do quá trình hủy xương nhanh hơn quá trình tạo xương.
LOÃNG XƯƠNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI
Câu 1: Chẩn đoán loãng xương.
Trả lời:
· 1. Lâm sàng:
· Đau cột sống:
- Đau cột sống lưng hoặc cột sống thắt lưng cấp xảy ra sau 1 tuần và tương ứng với việc nén xương sống đột ngột do gắng sức nhẹ, ngã hoặc một động tác sai.
- Tiếng kêu rắc rắc khi vận động + đau, có khi Bn phải nằm nghỉ. Các cơn đau cấp tính liên hệ tới sự nén cột sống kinh diễn, nặng lên khi có một gắng sức do ngồi hoặc do đứng ở tư thế kéo dài, đỡ đau khi nghỉ.
· Biến dạng cột sống:
- Thường nặng, sau nhiều năm mới xảy ra.
- Lưng còng, xẹp đốt sống, gù vẹo cột sống.
- Chiều cao giảm dần theo tuổi: có thể ³ 12 cm. Khi sờ có thể thấy các xương sườn cuối cùng chạm vào chậu. Đến giai đoạn này thì việc giảm chiều cao sẽ ngừng lại.
· Gẫy xương:
- Hay ở phần thấp cẳng tay, cổ xương đùi, cổ xương cánh tay, xương sườn, cột sống. Khi đó rất đau cột sống, mất đi sau nghỉ ngơi 4-6 tuần, không gây ra ép tủy.
- Nếu gẫy xương đùi: gây ra các biến chứng do nằm lâu ảnh hưởng tới vận động tương lai.
- Nén đốt sống thường xảy ra ở tuổi 55-70, gãy cổ xương đùi xảy ra muộn hơn.
- Gãy xương chậu cũng thường xảy ra.
2. XQ:
- Đo chiều dày vỏ xương đốt bàn tay, chỉ số Sigh, chỉ số hình thái cột sống (Hahn), chiều dày vỏ xương dài -> ước tính khối lượng xương.
- Saville: phân biệt 5 mức độ loãng xương.
+ O: đậm độ XQ bình thường.
+ 1: đậm độ XQ giảm, diện các đốt sống nhìn rõ hơn bình thường.
+ 2: tồn tại các bè xương thẳng đứng, diện các đốt sống hơi mỏng đi.
+ 3: đậm độ XQ giảm đi đáng kể, diện các đốt sống mỏng đi rõ.
+ 4: đậm độ XQ đốt sống không còn hơn phần mềm.
- Biến dạng cột sống: là dấu hiệu XQ cơ bản:
+ Hình ảnh lõm cong của đốt sống -> do gãy các bè xương dưới vỏ. Khi hình lõm cong ở cả 2 mặt một đốt sống -> hình lõm 2 mặt (hay ở đốt sống lưng cao, thắt lưng thấp) -> khối lượng xương cột sống đã giảm đi 30%.
+ Hình ảnh gãy ngang một đốt sống.
+ Đốt sống lún ở trung tâm, biến dạng hình chêm, hình bánh kẹp.
3. Các phương pháp đo tỷ trọng khoáng xương:
- Đo hấp thu photon đơn: có thể phát hiện mất xương tương đối sớm.
- Đo hấp thu photon kép: dùng 2 tia có năng lượng khác nhau đo được khối lượng muối khoáng riêng của chiều dày và của sự phân bố phần mềm.
- Đo hấp thu tia X năng lượng đơn.
- Đo hấp thu tia X năng lượng kép.
Tỷ trọng chất khoáng xương = dung lượng chất khoáng xương (g)/diện tích
KQ: lượng hóa số điểm T và Z.
Điểm T: so sánh tỉ trọng chất khoáng xương Bn với người trẻ.
Điểm Z: so sánh tỉ trọng chất khoáng xương Bn với người cùng giới, cùng dân tộc, cùng thể trọng.
Theo WHO:
Điểm T BN | Xếp loại KQ |
-0.5 T -> -1 T | Bình thường |
-1.5 T -> -2 T | Nhược xương |
-2.5 T -> thấp hơn | Loãng xương |
- Đo tỷ trọng chất khoáng xương bằng chụp cắt lớp vi tính.
- Xác định độ muối khoáng xương bằng quang phổ cộng hưởng từ hạt nhân.
Câu 2: Phòng và điều trị loãng xương ở người cao tuổi.
Trả lời:
1. Phòng loãng xương:
a. Phòng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh:
- Liệu pháp vận động:
+ Vì bất động -> làm nặng thêm loãng xương.
+ Khi có đợt đau cấp <-> lúc nén cột sống: Bn cần được nghỉ ngơi, dùng thuốc giảm đau, chống bất động hoàn toàn. Sau đó, vận động từ thụ động đến chủ động: duy trì vận động khớp, cơ, phòng biến chứng do nằm lâu.
+ Vận động trong bể nước nóng (CCĐ khi có một bệnh phủ tạng kết hợp với loãng xương), mặc áo nịt ngực cứng-nửa cứng vài tuần đầu sau khi bị nén cột sống -> Bn dễ ngồi dậy hơn.
+ Ngoài cơn đau hướng dẫn Bn vận động nhẹ cột sống, thở nhẹ, sâu dần, tránh vận động mạnh có thể gẫy xương. Nên cho Bn bơi từng đoạn ngắn.
- Chế độ ăn:
+ Cung cấp đủ năng lượng, calci: ít nhất có 100 g thịt, hoặc cá (2 quả trứng).
+ Uống mỗi ngày 1/4 l sữa tươi hoặc 2 hộp sữa chua.
+ Đề phòng loãng xương sau mãn kinh: chú ý chế độ ăn và luyện tập từ khi còn trẻ.
- Phòng loãng xương bằng estrogen:
+ Nếu cắt buồng trứng 2 bên: dùng estrogen.
+ Mãn kinh tự nhiên: dùng estrogen + progesterol 10-25 ngày/tháng.
+ Không dùng estrogen liều cao vì có thể gây tắc mạch, tăng Triglycerid.
+ Lirial 2.5 mg: 1 viên/ngày (hạn chế nguy cơ ung thư hơn).
- Calcitonin, calci:
+ Calcitonin: ức chế trực tiếp hoạt động của hủy cốt bào, khi dùng kéo dài làm giảm đời sống, số lượng hủy cốt bào (do ức chế sự biệt hóa các tiền chất của hủy cốt bào trong tổ chức sinh lý tủy xưong).
Dạng hít đường mũi: 200 UI/ngày dùng kéo dài.
+ Nên phối hợp với calci 500-700 mg/ngày.
- Biphosphonat:
+ Ức chế tiêu xương: có nhiều cơ chế khác nhau (hoặc gắn vào chất cơ bản của xương và hủy cốt bào, hoặc giao thoa với việc hình thành và biệt hóa các tế bào tiền chất của hủy cốt bào).
+ 3 thế hệ:
Thế hệ 1: biphosphonat là chất đơn giản, cổ nhất.
Thế hệ 2: Pamidronat, Alendronat.
Alendronat: dùng cho người ngay sau mãn kinh, sau gẫy cổ xương đùi. Liều ngắn liên tục trong 6 tuần: 5-40 mg/ngày
Thế hệ 3: Tiludronat
Ngăn sự mất bè xương, tác dụng kéo dài sau dùng biphosphonat.
Ngoài dự phòng loãng xương, còn dùng điều trị nhược xương, gãy xương do loãng xương sau mãn kinh.
Liều: 100 mg/ngày x 6 tháng sau mãn kinh, phòng mất bè xương trong 24 tháng.
Có nhiều tác dụng phụ.
- Vitamin D:
+ Làm tăng calci máu, phospho máu, tăng calci niệu.
+ Ở xương: tăng hoạt động tái cấu trúc, giúp calci hoá tổ chức dạng xương.
+ Ở ruột: giúp calci di chuyển chủ động qua màng ruột.
+ Tại thận: giảm tái hấp thu calci ống thận -> TH đái ra calci tránh dùng liều cao vitamin D.
+ Liều 0.25 mg Vit D3: 2 viên/ngày.
b. Phòng loãng xương ở nam giới:
- Chế độ ăn, luyện tập, Andriol: 50 mg x 1-2 viên/ngày.
2. Điều trị loãng xương:
- Giảm đau, giãn cơ.
- Vận động thể dục thể chất: duy trì trọng lượng, tập lưng thẳng, tập bụng.
- Đề phòng vấp ngã khi đi, đứng.
- Giảm hoặc ngừng các yếu tố nguy cơ.
- Sử dụng nẹp lưng chỉnh hình.
- Sử dụng thuốc điều trị thích hợp
Tóm tắt
Phòng | Điều trị | |
| | Nữ |
- Chế độ ăn - Vận động liệu pháp - Giảm yếu tố nguy cơ - | - Chế độ ăn - Vận động liệu pháp - Giảm yếu tố nguy cơ - Calci - Thuốc giãn cơ: + Mydolcam + Decontractyl - Vitamin D3 - Calcitonin - Giảm đau không steroid - Andriol |
- Estrogen,Progesterol |
Tin nổi bật
- Phân loại các thương tổn GP trong CTSN và thái độ xử trí CTSN nặng
19/04/2015 - 15:53:33
- Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí máu tụ ngoài màng cứng do chấn thương
19/04/2015 - 15:47:52
- Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí các biến chứng của vỡ nền sọ
19/04/2015 - 15:38:52
- Nguyên tắc chẩn đoán và thái độ xử trí vết thương sọ não hở
19/04/2015 - 15:31:55
- Các phương pháp chẩn đoán xác định u não bán cầu đại não
19/04/2015 - 15:23:20
- Nguyên tắc điều trị hội chứng tăng áp lực nội sọ
19/04/2015 - 15:15:31