Chẩn đoán phân biệt chảy máu do loét DD-TT.
Trả lời:
I.Đại cương:
1.Định nghĩa: chảy máu do loét DD-TT là tình trạng xuất huyết tiêu hóa cao,đại thể do biến chứng của bệnh lý loét DD-TT khi ổ loét ăn vào các mạch máu trong thành dạ dày
2.Nguyên nhân: ổ loét ăn thủng vào mạch máu,chảy máu ở mép ổ loét,chảy máu từ niêm mạc xung quanh ổ loét
3.Dịch tễ :
- Chiếm 40-50% chảy máu đường tiêu hóa trên
- Hay gặp ở bệnh nhân > 50 tuổi , có tiền sử loét dạ dày – tá tràng nhiều năm
- Thường xảy ra sau sang chấn tâm lí , dùng thuốc NSAID, corticoid
1.Lâm sàng :
- Tiền sử loét DD-TT tái diễn nhiều lần
- Xuất huyết tiêu hóa cao :nôn máu,ỉa phân đen
- Các dấu hiệu âm tính của các bệnh lý khác: tăng áp lực tĩnh mạch cửa,sỏi mât
- Công thức máu :xác định tình trạng chảy máu
- Nội soi cho chẩn đoán xác định
1.Nhóm nguyên nhân-tần suất
- Loét dạ dày, tá tràng: 55%
- Giãn vỡ tĩnh mạch thực quản(do TALTMC): 14%
- Dị dạng động tĩnh mạch: 6%
- Chảy máu đường mật
- HC Mallory-Weiss: 5%
- Ung thư hoặc dò: 4%
- Khác: 11%
a.Viêm dạ dày : 15-20% XHTH trên
- Có 3 loại viêm DD:
- Viêm trợt:trợt nông, to nhỏ khác nhau,đường kính thường < 5mm
- Viêm do thuốc: CVPS, corticoid
- Viêm dạ dày chảy máu:đặc biệt là loại viêm toàn bộ dạ dày chảy máu
- Tiền sử: ko đau thượng vị có tc chu kì
- Hoàn cảnh:có thể sau uống thuốc hoặc sau chấn thương tinh thần, uống rượu , phẫu thuật
- Lâm sàng :đau thượng vị,ợ hơi,ợ chua,nôn máu
- Chẩn đoán xác định chủ yếu dựa vào nội soi thực quản –dạ dày-tá tràng
- Nhiều ổ loét trợt nông,bờ mềm mại,to nhỏ ko đều,rải rác toàn bộ dạ dày
- Có trường hợp nội soi ko phát hiện được thương tổn (nội soi muộn sau 48-72h),do các vết loét đã liền sẹo
- Lâm sàng:
- Tình trạng chảy máu dữ dội :Nôn máu nhiều, máu đỏ tươi, ỉa phân đen nhiều lần,hay tái phát
- Toàn thân: sốc mất máu nặng
- Triệu chứng của tăng áp lực TM cửa: cổ trướng, THBH, lách to, gan to
- Triệu chứng của suy tế bào gan: sao mạch,phù,xuất huyết…
- Tiền sử:nghiện rượu,viêm gan
- Cận lâm sàng:
- Nội soi TQ- DD-TT :
- Tĩnh mạch TQ giãn, vỡ chảy máu,thường độ I,II
- Dạ dày tá tràng ko có loét hoặc có loét nhưng ko chảy máu
- Hóa sinh :biểu hiện của hội chứng suy tế bào gan :protein giảm,albumin giảm,Pt giảm..
- Siêu âm :hình ảnh gan xơ
- Lâm sàng:
- Chảy máu ít, chủ yếu đi ngoài phân đen kéo dài,hay tái phát
- Toàn thân gầy yếu, thiếu máu
- Khám thấy khối u ở vùng trên rốn, cứng chắc, sần sùi, di động ít, ko đau
- Cận lâm sàng :
- Nội soi:hình ảnh u bờ cứng sần sùi,đáy nham nhở,ở giữa có ổ loét lớn hoại tử,các nếp niêm mạc mất,dễ chảy máu.Bắt buộc nôi soi sinh thiết: GPB là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán xác định
- Lâm sàng :
- Tiền sử: sỏi mật,nhiễm trùng đường mật,áp xe đường mật,nay xuất hiện chảy máu
- Triệu chứng chính là tam chứng charcot kèm HC XHTH trên
- Đau HSP kéo dài,sốt rét run,dao động,vàng da từng đợt
- Nôn ra máu nâu đen,trước khi nôn,BN đau vùng gan dữ dội
- Đi ngoài phân đen nhiều lần
- Cận lâm sàng:
- Công thức máu: hội chứng thiếu máu( HC giảm,HGB giảm),BC tăng( chủ yếu BC ĐNTT)
- Siêu âm gan mật:hình ảnh sỏi đường mật , giun chui ống mật ,ĐM trong và ngoài gan giãn
- Nội soi DD-TT để loại trừ các tổn thương khác
- Định nghĩa: Hư nát dọc theo phần dưới của thực quản,xảy ra sau những đợt gắng sức nôn tái phát nhiều lần.
- Triệu chứng:
- Ói máu xuất hiện trong hoặc sau những lần nôn, không cầm giữ được hoặc sau những cơn nấc kéo dài
- Hội chứng Boehaave là thể nặng nhất:thủng hoặc dập thực quản, nôn nhiều máu và đau dữ dội sau xương ức, đôi khi lan lên vai trái.
- Chẩn đoán:Dựa vào nội soi
- Nhiễm trùng huyết: do RL đông máu, rối loạn vận mạch
- Bệnh cao huyết áp
- Bệnh máu(Hemophile, Leucemia, XHGTC …)
- Viêm thực quản:
- Viêm xước ở vùng 1/3 dưới thực quản và tâm vị,hay ở người trẻ, sau uống nhiều rượu
- Thường cấp tính: Nôn máu đỏ tươi dữ dội nhưng ko kéo dài
- Nội soi cấp cứu: vùng thực quản đỏ rực, có những vết trợt nông rớm máu.
- Thoát vị hoành: ít gặp,chẩn đoán bằng nội soi
- Các loại u lành :U thần kinh, u cơ trơn.Thấy rõ trên nội soi
- Cần khám kĩ vùng răng miệng để phân biệt với chảy máu từ vùng này(do chấn thương,sau PT…)
- Cần hỏi kĩ chế độ ăn của BN
Tin nổi bật
- Phân loại các thương tổn GP trong CTSN và thái độ xử trí CTSN nặng
19/04/2015 - 15:53:33
- Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí máu tụ ngoài màng cứng do chấn thương
19/04/2015 - 15:47:52
- Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí các biến chứng của vỡ nền sọ
19/04/2015 - 15:38:52
- Nguyên tắc chẩn đoán và thái độ xử trí vết thương sọ não hở
19/04/2015 - 15:31:55
- Các phương pháp chẩn đoán xác định u não bán cầu đại não
19/04/2015 - 15:23:20
- Nguyên tắc điều trị hội chứng tăng áp lực nội sọ
19/04/2015 - 15:15:31