chẩn đoán xác định và nguyên tắc điều trị ứ nước thận do sỏi niệu quản
Câu 87:Trình bày chẩn đoán xác định và nguyên tắc điều trị ứ nước thận do sỏi niệu quản
Câu 87:Trình bày chẩn đoán xác định và nguyên tắc điều trị ứ nước thận do sỏi niệu quảnTrả lời:
I.Đại cương:
1.Định nghĩa:là tình trạng tắc nghẽn 1 phần hay hoàn toàn lưu thông từ thận xuống bàng quang do sỏi niệu quản gây ra,làm ứ nước gây giãn đài bể thận,thận bên tổn thương to,dần phá hủy chức năng thận.
2.Nguyên nhân-cơ chế:
-Sỏi niệu quản cản trở đường dẫn lưu nước tiểu,gây ra viêm nhiễm-xơ sẽ gây chít hẹp ngay tại chỗ có sỏi niệu quản
-Niệu quản trên chỗ bị sỏi giãn,đài bể thận cũng giãn gây ứ nước,tổ chức thận dần bị phá hủy.
II.Chẩn đoán:
1.Lâm sàng
Biểu hiện lâm sàng của thận ứ nước còn tùy thuộc vào sự tắc nghẽn cấp hay mạn tính , 1 hay 2 bên , vị trí ở thấp hay cao; có nhiễm khuẩn phối hợp hay chỉ ứ nước đơn thuần
a.Tiền sử:
- Được chẩn đoán sỏi thận hoặc sỏi niệu quản,đã điều trị hoặc chưa điều trị
- Hoặc có cơn đau quặn thận,đái ra sỏi chưa đi khám
- HC tắc nghẽn đường tiết niệu trên do sỏi: Đau thắt lưng kèm thận to ứ nước có đặc điểm khác cơn đau sỏi niệu quản đơn thuần
- Đau vùng thắt lưng âm ỉ, liên tục, đau nhiều về đêm,làm ảnh hưởng khả năng vận động và lao động
- Căng tức nhức nhối rất khó chịu
- Có khi cơn đau dữ dội lan dọc theo niệu quản xuống bẹn và bộ phận sinh dục ngoài
- Viêm đường tiết niệu kèm theo:
- Đái máu mức độ nhẹ
- Đái buốt rắt,đái mủ
- Số lượng nước tiểu ổn định nếu bị 1 bên,thận bên lành bù trừ
- Thận ứ nước 1 bên:chưa có gì thay đổi nhiều,có thể có sốt nhẹ (37,5-38)do bội nhiễm
- Thận ứ nước 2 bên: toàn trạng suy sụp,gầy,da khô hay phù, xanh do thiếu máu,chán ăn,mệt mỏi,đái ít hoặc vô niệu
d.Khám hệ tiết niệu
- Thận to,căng,mềm,còn đàn hồi ,di động được.Nếu sỏi di chuyển ra ngoài,nước tiểu lưu thông được,thận bé lại
- Ấn hố thận,bn đau tức.Chạm thận (+),bập bềnh thận (+)
- Thăm trực tràng:thấy đau điểm niệu quản dưới nếu có sỏi ở vùng này
2.Cận lâm sàng
a.Xét nghiệm cơ bản làm được ngay
-CTM:
+HC bình thường,có thể tăng(thận ứ nước,sản xuất nhiều)
+BC hơi tăng do nhiễm khuẩn, tốc độ máu lắng tăng nhẹ..
-Sinh hóa máu :
+Sỏi niệu quản 1 bên:thường các chỉ số bình thường
+Sỏi niệu quản 2 bên:tùy mức độ và chức năng thận mà có thể có
- RL điện giải:K tăng,toan máu
- Ure,creatinin tăng
- Đái máu đại thể /vi thể :hồng cầu niệu
- Khi NK : BC (+++), cấy nước tiểu có VK > 105/ml
-XQ hệ tiết niệu ko chuẩn bị:
- Sỏi cản quang niệu quản,hoặc sỏi thận 1 bên hay 2 bên(trừ sỏi urat k thấy được)
- Bóng thận bên tổn thương to(lớn hơn 6x12 cm )
+Ưu điểm:rẻ,an toàn,giá trị CĐ cao,có thể làm nhiều lần hoặc hướng dẫn chọc dò,bổ sung cho UIV
+Hình ảnh
- Trực tiếp:hình ảnh sỏi tiết niệu(đậm âm kèm bóng cản),kể cả sỏi urat
- Gián tiếp:thận to,đài bể thận giãn,nhu mô mỏng,niệu quản giãn
-Chụp UIV:Đánh giá chức năng thận bên tổn thương và bù trừ của thận bên đối diện.
- Sỏi 1 bên:Thận có sỏi sẽ ngấm thuốc kém hoặc không ngấm thuốc nhưng chưa hẳn là thận mất chức năng,cần theo dõi những phim chậm sau 60-90 -120 phút để đánh giá chức năng và hình đài bể thận ứ nước
- Khi sỏi niệu quản 2 bên: phải chụp UIV chậm để đánh giá đúng chức năng và hình thể thận . Nếu 2 thận không ngấm thuốc trong các phim chụp chậm 120-180 phút sẽ khó khăn cho xử trí
- Mục đích: đánh giá chức năng thận từng bên
- Chỉ định:chụp UIV thận ko ngấm thuốc .
- Kết quả:chức năng thận < 5% thì thận ko còn chức năng
- Độ 1: thận to hơn bình thường , thận giảm tiết thuốc ( chậm sau 15 phút )đài bể thận giãn rõ hình chùy, nhu mô thận dày hơn 10 mm
- Độ 2 : thận to rõ rệt 10x12 cm thận giảm tiết thuốc (chậm sau 30 phút ) đài bể thận mờ , giãn hình chùm nho ( đk 2 cm) nhu mô thận dày 5-10 mm
- Độ 3 : thận to rõ rệt 15x12 cm , thận giảm tiết thuốc nhiều ( tiết thuốc chậm sau 45 phút ) đài bể thận mờ hình quả bóng bàn ( 2 cm ) nhu mô mỏng 3-5 mm
- Độ 4 : thận to rõ rệt , chức năng thận giảm nhiều ( ko tiết thuốc sau 60 phút ),ko thấy được hình đài bể thận , nhu mô thận mỏng dưới 3 mm hoặc ko đo được
1.Nguyên tắc chung:
- Giải quyết tắc nghẽn,phục hồi lưu thông
- Hồi phục chức năng thận tối đa
- Lựa chọn phương pháp điều trị phụ thuộc vào:kích thước sỏi,tình trạng nhiễm trùng,chức năng thận
a.Nội khoa:
- Chống nhiễm khuẩn,giảm đau,truyền dịch
- Điều chỉnh rối loạn điện giải,thằng bằng kiềm toan.Chạy thận nhân tạo khi cần
- Khi tình trạng Bn ổn định,tùy vào vị trí,số lượng,kích thước,hình dạng sỏi,chức năng thận,sẽ tiến hành các biện pháp phù hợp lấy sỏi,giải quyết tắc nghẽn
- Tán sỏi ngoài cơ thể:
- CĐ:sỏi thận đk <2cm,sỏi niệu quản bé
- CCĐ:sỏi quá lớn,sỏi san hô,quá rắn(cystin)
- Lấy sỏi qua da:
- KT: tạo đường hầm qua da,nhu mô thận-bể thận lấy sỏi
- CĐ:sỏi trên thận còn chức năng
- CCĐ:rối loạn đông máu,nhiễm khuẩn cấp tính
- Tán sỏi nội soi ngược dòng:
- Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc lấy sỏi
- Mổ mở:
- Mở bên thận,niệu quản lấy sỏi,có thể cắt thận bán phần
- Nếu có chít hẹp niệu quản thực sự:cắt đoạn NQ nối tân-tận
- Dẫn lưu thận
- Khi sỏi NQ 2 bên,cân nhắc can thiệp cả 2 bên trong 1 lần mổ
- Cắt thận:chỉ đặt ra khi thận ứ nước độ 4,hoặc mất hết chức năng thận,thận bên đối diện đảm bảo được chức năng lọc
- Theo dõi vết mổ,dẫn lưu,các chỉ số sinh tồn
- Kháng sinh,giảm đau,bồi phụ nước điện giải..
- Sưu tầm - chia sẻ cùng nội trú ngoai khoa
Tin nổi bật
- Phân loại các thương tổn GP trong CTSN và thái độ xử trí CTSN nặng
19/04/2015 - 15:53:33
- Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí máu tụ ngoài màng cứng do chấn thương
19/04/2015 - 15:47:52
- Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí các biến chứng của vỡ nền sọ
19/04/2015 - 15:38:52
- Nguyên tắc chẩn đoán và thái độ xử trí vết thương sọ não hở
19/04/2015 - 15:31:55
- Các phương pháp chẩn đoán xác định u não bán cầu đại não
19/04/2015 - 15:23:20
- Nguyên tắc điều trị hội chứng tăng áp lực nội sọ
19/04/2015 - 15:15:31